Nhật bản là quốc gia có số dự án và vốn đầu tư đăng ký lớn nhất tại các KCN với 107 dự án và tổng vốn đầu tư đăng ký là 2.170 triệu đô la Mỹ, chiếm 56,9% về tổng số dự án và 71,2% về tổng vốn đầu tư FDI đăng ký; tiếp đến là Hàn Quốc với 37 dự án và 412,5 triệu đô la Mỹ, chiếm 19,68% tổng số dự án và 13,53% tổng vốn đầu tư FDI đăng ký.
Các ngành nghề, lĩnh vực đầu tư chủ yếu của các dự án FDI tại các KCN trên địa bàn tỉnh là: công nghiệp sản xuất, lắp ráp máy móc thiết bị; công nghiệp cơ khí, công nghiệp sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, tin học; sản xuất thức ăn chăn nuôi; công nghiệp dệt may; sản xuất linh kiện máy bay, tàu biển, ô tô; sản xuất sản phẩm, linh kiện nhựa; sản xuất vật liệu xây dựng; kinh doanh hạ tầng KCN và cho thuê nhà xưởng; ...
Đến hết tháng 6 năm 2017, đã có 158 dự án đi vào hoạt động sản xuất (gồm 157 dự án đầu tư thứ cấp và 01 dự án đầu tư hạ tầng KCN), vốn đầu tư thực hiện đạt khoảng 2.630 triệu đô la Mỹ, chiếm 86,3% tổng vốn đầu tư đăng ký.
TỔNG HỢP CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN HẾT THÁNG 6 NĂM 2017
Stt
|
Quốc gia, vùng
lãnh thổ
|
Vốn đầu tư đăng ký
(triệu USD)
|
Ngành nghề/ lĩnh vực đầu tư chủ yếu
|
Số
dự ánđăng ký
|
Số dự ánđã đi vào hoạt động
|
1
|
Nhật Bản
|
2.170
|
Kinh doanh bất động sản; Sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị; cơ khí; Sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử, tin học; Sản xuất linh kiện máy bay, tàu biển, ô tô; Sản xuất thiết bị điện, năng lượng; Sản xuất thiết bị vệ sinh, vật liệu xây dựng; kinh doanh vận tải, kho bãi; …
|
107
|
88
|
2
|
Hàn Quốc
|
412
|
Luyện kim; sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị, linh kiện điện tử; dệt may; nhãn mác; bao bì; cơ khí; sản xuất thức ăn chăn nuôi; kinh doanh bất động sản…
|
37
|
35
|
3
|
Thái Lan
|
86
|
Sản xuất thức ăn chăn nuôi; sản xuất lắp ráp linh kiện phụ tùng xe máy, ô tô, động cơ đa năng và thiết bị điện, điện tử
|
3
|
2
|
4
|
Hồng Kông
|
75
|
Sản xuất các thiết bị, linh kiện điện tử, tin học; thực phẩm; bao bì, in ấn; dệt may.
|
9
|
7
|
5
|
Thụy Sĩ
|
70
|
Sản xuất thực phẩm (thức uống dinh dưỡng)
|
1
|
1
|
6
|
Ý
|
59
|
Nhuộm vải
|
5
|
5
|
7
|
Singapore
|
58
|
Sản xuất sản phẩm từ Plastic (băng dính PVC dùng cho bộ phận điện tử của xe ô tô và các loại khác); Công tắc điện tử; Bánh kẹo.
|
4
|
4
|
8
|
Trung Quốc
|
49
|
Sản xuất sạc pin điện thoại, bộ chuyển nguồn và linh kiện nhựa dùng cho điện thoại di động, máy ảnh kỹ thuật số, bảng điều khiển từ xa; sản xuất gỗ dán; dệt may; bao bì; vật liệu xây dựng; kinh doanh bất động sản.
|
8
|
5
|
9
|
Sri Lanka
|
16
|
Đồ bơi chất lượng cao
|
1
|
1
|
10
|
Hoa Kỳ
|
15
|
Sản xuất thức ăn chăn nuôi
|
1
|
1
|
11
|
Indonesia
|
11
|
Sản xuất phụ tùng và các bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe
|
1
|
1
|
12
|
Hà Lan
|
9
|
Sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị phục vụ y tế và đóng tàu; Nghiên cứu, sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ máy tính và công nghệ thông tin; Thiết bị điện (cầu dao).
|
6
|
5
|
13
|
Anh
|
5
|
Chỉ và phụ liệu ngành may
|
1
|
1
|
14
|
Canada
|
4
|
Vận tải, kho bãi
|
1
|
1
|
15
|
Đức
|
3
|
Dịch vụ kiểm tra kỹ thuật và chứng nhận tính tương thích điện từ đối với các sản phẩm điện và điện tử
|
1
|
1
|
16
|
Campuchia
|
2
|
Sợi, chỉ màu và phụ kiện ngành may
|
1
|
0
|
17
|
Ấn Độ
|
2,5
|
Sợi tổng hợp
|
1
|
0
|
Tổng cộng
|
3.047
|
|
188
|
158
|
Ghi chú: Quốc gia và vùng lãnh thổ tại biểu tổng hợp được hiểu là các quốc gia và vùng lãnh thổ (không bao gồm Việt Nam) chiếm tỷ lệ vốn góp cao nhất tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Ngồn: Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên